Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật
Người mẫu | Giàn khoan thủy lực loại bánh xích | ||
Cơ bản Thông số | Công suất khoan | Ф56mm(BQ) | 1000m |
Ф71mm(NQ) | 600m | ||
Ф89mm(HQ) | 400m | ||
Ф114mm(PQ) | 200m | ||
Góc khoan | 60°-90° | ||
kích thước tổng thể | 6600*2380*3360mm | ||
Tổng trọng lượng | 11000kg | ||
Đơn vị quay | Tốc độ quay | 145.203.290.407.470.658.940.1316 vòng/phút | |
Tối đa. mô-men xoắn | 3070N.m | ||
Khoảng cách nạp đầu dẫn động thủy lực | 4200mm | ||
Lái xe thủy lực hệ thống cho ăn đầu | Kiểu | Xi lanh thủy lực đơn dẫn động xích | |
Lực nâng | 70KN | ||
Lực cho ăn | 50KN | ||
Tốc độ nâng | 0-4m/phút | ||
Tốc độ nâng nhanh | 45m/phút | ||
Tốc độ cho ăn | 0-6m/phút | ||
Tốc độ cho ăn nhanh | 64m/phút | ||
Hệ thống dịch chuyển cột buồm | Khoảng cách | 1000mm | |
Lực nâng | 80KN | ||
Lực cho ăn | 54KN | ||
Hệ thống máy kẹp | Phạm vi | 50-220mm | |
Lực lượng | 150KN | ||
Tháo hệ thống máy | mô-men xoắn | 12,5KN.m | |
Tời chính | Sức nâng (dây đơn) | 50KN | |
Tốc độ nâng (dây đơn) | 38m/phút | ||
Đường kính dây | 16mm | ||
Chiều dài dây | 40m | ||
Tời phụ (dùng để lấy lõi) | Sức nâng (dây đơn) | 12,5KN | |
Tốc độ nâng (dây đơn) | 205m/phút | ||
Đường kính dây | 5mm | ||
Chiều dài dây | 600m | ||
Máy bơm bùn (Ba xi lanh kiểu piston chuyển động qua lại bơm) | Kiểu | BW-250 | |
Âm lượng | 250,145,100,69L/phút | ||
Áp lực | 2,5, 4,5, 6,0, 9,0MPa | ||
Bộ nguồn (động cơ Diesel) | Người mẫu | 6BTA5.9-C180 | |
Công suất/tốc độ | 132KW/2200 vòng/phút |
Phạm vi ứng dụng
Máy khoan bánh xích YDL-2B là giàn khoan dẫn động thủy lực đầy đủ, chủ yếu được sử dụng để khoan bit kim cương và khoan bit cacbua. Nó cũng có thể được sử dụng trong khoan kim cương với kỹ thuật lõi dây.
Các tính năng chính
(1) Bộ phận quay áp dụng kỹ thuật của Pháp. Nó được dẫn động bằng động cơ thủy lực kép và thay đổi tốc độ theo kiểu cơ khí. Nó có tốc độ phạm vi rộng và mô-men xoắn cao ở tốc độ thấp.
(2) Bộ phận quay chạy ổn định và truyền động chính xác, có nhiều ưu điểm hơn trong việc khoan sâu.
(3) Hệ thống cấp liệu và nâng sử dụng xi lanh thủy lực đơn dẫn động xích, có khoảng cách cấp liệu dài và thuận tiện cho việc khoan.
(4) Giàn khoan có tốc độ nâng cao, có thể nâng cao hiệu suất của giàn khoan và giảm thời gian phụ trợ.
(5) Điều khiển bơm bùn bằng van thủy lực. Tất cả các loại tay cầm đều tập trung ở bộ điều khiển nên thuận tiện cho việc giải quyết tai nạn khi xuống hố khoan.
(6) Quỹ đạo kiểu chữ V trong cột buồm có thể đảm bảo đủ độ cứng giữa đầu thủy lực trên cùng và cột buồm, đồng thời mang lại sự ổn định ở tốc độ quay cao.
(7) Giàn khoan có máy kẹp và máy tháo vít nên thuận tiện cho việc tháo thanh và giảm cường độ làm việc.
(8) Để hệ thống thủy lực hoạt động an toàn và đáng tin cậy hơn, nó đã áp dụng kỹ thuật của Pháp, động cơ quay và bơm chính đều sử dụng loại pít tông.
(9) Đầu dẫn động thủy lực có thể di chuyển lỗ khoan ra xa.
Hình ảnh sản phẩm





